-
Khí công nghiệp là gì?
Khí công nghiệp là nguyên liệu dạng khí được sản xuất để phục vụ cho các hoạt động trong ngành công nghiệp. Tuy nhiên thuật ngữ khí công nghiệp này đôi khi chỉ được chỉ các loại khí chính bán ra như khí Nitơ, argon, oxy, axetylen, carbon dioxide, hydro và heli.
Còn nhiều loại khí đặc biệt không được sử dụng phổ biến thì chia thành “khí y học”, “khí thải”, “khí hàn”, “khí thở” hay “khí lạnh”…. Nhưng về nguyên tắc bất kỳ hỗn hợp khí nào hoặc khí nào có thể sử dụng để phục vụ sản xuất công nghiệp thì đều được gọi chung là “khí công nghiệp”
Các loại khí được ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất khác nhau. Bao gồm công nghiệp nặng như bên dầu khí, sản xuất hoá dầu, hóa chất, công nghiệp điện, khai thác mỏ, luyện kim và kim loại.
Và các đơn vị sản xuất khí công nghiệp còn để phục vụ cho dược phẩm, công nghệ sinh học, chế biến bảo quản thực phẩm, nước, công nghiệp phân bón, hàng không vũ trụ, điện hạt nhân, điện tử, phân tích thí nghiệm hay kiểm nghiệm môi trường….
-
Tổng hợp các loại khí công nghiệp phổ biến
Một số loại khí công nghiệp phổ biến hiện nay có thể kể đến là: khí nito, khí oxy, khí argon, khí hidro…
2.1 Khí Nito
Khí Nito là gì?
Một vài người thường gặp từ viết tắt N2 nhưng không biết N2 là khí gì, khí N2 là gì. Thực chất N2 ở đây chính là khí Nito hay còn gọi là khí nitrogen. Khí Nitơ ở điều kiện bình thường sẽ không có mùi, không màu, không vị, có tính khá trơ, độ âm điện là 3.04.
Trong bầu khí quyển loại khí này chiếm tỉ trọng lớn, lên tới 78%, là thành phần của mọi cơ thể sống. Khí Nito sẽ hóa lỏng trong điều kiện áp suất khí quyển đóng băng -210 độ C và ở nhiệt độ – 196 độ C.
Khí nitơ có tác dụng gì?
Ứng dụng của nitơ trong đời sống rất đa dạng, cụ thể:
-
Khí nito có tác dụng bảo quản thực phẩm tươi sống lâu hơn nhờ khả năng làm chậm quá trình ôi thiu do oxy hóa gây ra.
-
Tham gia vào quá trình sản xuất thép không rỉ, sản xuất linh kiện điện tử như mạch tích hợp IC, điốt, tranzito; hỗ trợ luyện kim và tinh chế kim loại.
Khí nitơ dùng để làm gì?
-
Loại khí này còn được sử dụng để bơm lốp máy bay và oto.
-
Khí nitơ dùng để hàn đường ống, xì đường ống…
-
Khí Nito ứng dụng để chạy máy phân tích mẫu…
-
Sản xuất các loại phân bón cho cây trồng
-
Làm chất gây tê, gây mê trong y học; bảo quản mẫu máu, tinh trùng, trứng…
-
Làm mát CPU máy tính, giúp thiết bị vận hành tốt và bền bỉ hơn…
2.2 Khí nito lỏng
Khí nito lỏng là gì?
Khí nito lỏng không màu, trong suốt, có trọng lượng riêng là 0,807 g/ml. Nhiệt độ của nitơ lỏng sôi là -196 độ C, khi tiếp xúc với mô sống, khí có thể đóng băng dẫn đến tê cóng. Khí nito lỏng thường được lưu trữ, bảo quản và vận chuyển trong các bình chân không.
Khí nitơ lỏng dùng để làm gì?
Các bình nito lỏng có vai trò quan trọng đối với cuộc sống:
-
Nitơ lỏng được dùng nhiều để làm đông lạnh, bảo quản thịt cá tươi sống, giúp thịt cá không bị ươn hoặc hư hỏng trong thời gian dài, đảm bảo giữ được hương vị và hàm lượng dinh dưỡng cao.
-
Khí nito lỏng cũng có tác dụng làm căng vỏ túi, chai, lon chứa đồ uống, giúp bao bì đựng đồ uống không bị biến dạng, bóp méo trong quá trình vận chuyển, giữ hương vị đồ uống tốt.
2.3 Khí Argon
Khí argon là khí gì?
Khí Argon (Ar) là một trong những loại khí công nghiệp khá hiếm, chỉ chiếm 0.9% trong khí quyển. Khí argon không màu, không mùi, không vị, nặng hơn không khí. Ở điều kiện bình thường, loại khí này có tính trơ, không phản ứng với các chất xung quanh.
Bình argon được đựng trong nhiều chai, bình với thể tích khác nhau: bình khí argon mini, bình khí argon 10 lít, bình khí argon 14 lít, bình khí argon 20 lít, bình khí argon 40 lít… Điều này giúp khách hàng có thể lựa chọn được dung tích bình phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Tác dụng của khí Argon
Khí Argon có nhiều tác dụng đối với đời sống, được ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau:
-
Dùng để sản xuất bóng đèn huỳnh quang, bóng đèn sợi đốt…
-
Giúp bảo quản thực phẩm: thịt, cá, rượu… được tươi ngon hơn.
-
Hỗ trợ vào quá trình phẫu thuật lạnh, hỗ trợ điều trị rối loạn nhịp tim.
-
Bảo vệ các mối hàn hồ quang được tốt, tránh tình trạng oxy hóa gây han gỉ. Để làm được điều này cần có đồng hồ khí argon (vai trò điều hòa lượng khí Ar hợp lý trong quá trình thực hiện).
2.4 Khí Hidro
Khí Hidro là gì?
Khí Hidro (H2) là nguyên tố phi kim có nguyên tử khối bằng 1. Khí không mùi, không màu, ít tan trong nước. So với không khí, khí hidro nhẹ hơn khoảng 14,5 lần. Nhiệt độ sôi của H2 là -252,87 độ C.
Ứng dụng của khí Hidro
-
Dùng để bơm bóng bay trang trí, vận hành khinh khí cầu…
-
Do có tính khử nên khí H2 còn được ứng dụng điều chế kim loại, hàn cắt kim loại
-
Làm nhiên liệu thay thế dầu, xăng trong động cơ tên lửa
2.5 Khí Oxy
Khí Oxy là gì?
Khí Oxy (O2) là nguyên tố quan trọng trong bảng tuần hoàn hóa học, có thể tồn tại ở cả thể khí và thể lỏng. Trong bầu khí quyển, khí oxy chiếm 21%. Loại khí này không mùi, không màu, không vị, ít tan trong nước. Khí oxy nặng hơn so với không khí, nó hóa lỏng ở nhiệt độ – 183 độ C.
Ứng dụng của khí oxy
-
Trong cuộc sống:
-
Khí oxy giúp duy trì sự sống của con người, động vật
-
Trong y tế:
-
Bình khí oxy không thể thiếu trong các trường hợp bệnh nhân khó thở, suy hô hấp, đang trong quá trình thực hiện phẫu thuật, giúp duy trì sức khỏe, sự sống của bệnh nhân.
-
Với những người leo núi cao hoặc lặn dưới biển sâu thì thường đeo bình dưỡng khí nén oxy để chống lại áp suất O2 giảm, việc hô hấp sẽ trở nên dễ dàng hơn.
-
Trong công nghiệp:
-
Bình khí oxy công nghiệp rất cần thiết trong quá trình luyện kim trong lò ở nhiệt độ cao.
-
Loại khí này giúp chuyển cacbon thành khí CO, từ đó khử oxit sắt, tạo ra hợp chất sắt tinh khiết.
-
Khí oxy công nghiệp thường được chứa trong các bình oxy 40 lít. Ngoài ra bình oxy 40l cũng được dùng với mục đích cắt kim loại, hàn kim loại bằng oxy – axetylen.
-
Trong ngành công nghiệp vũ trụ:
-
Bình oxy công nghiệp dạng lỏng có tác dụng tạo ra lực đẩy mạnh để cho tên lửa có thể cất cánh bay vào vũ trụ. Khí Oxy (O2) hỗ trợ sự sống trên tàu vũ trụ, máy bay, tàu ngầm…